KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu:
Sau kiểm tra HS sẽ:
1.Về kiến thức:
Củng cố các kiến thức cơ bản về địa lí dân cư và địa lí kinh tế Việt Nam:
-
Trình bày đặc điểm nguồn lao động ở nước ta
- Phân biệt được 2 loại hình quần
cư: quần cư nông thôn và quần cư thành thị
- Thấy được chuyển dịch
cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc đổi mới: thay đổi cơ cấu kinh tế
theo ngành.
- Biết cơ cấu của ngành dịch vụ. Trình bày được tình
hình phát triển và phân bố của ngành dịch vụ du lịch.
2.Về kĩ năng:
- Vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành trồng trọt ở nước ta.
- Phân tích bản đồ công nghiệp để
thấy rõ sự phân bố của một số ngành công nghiệp.
3. Về thái độ:
Rèn luyện thái độ nghiêm túc,
trung thực trong thi cử.
4. Định hướng
năng lực cho HS: Năng lực tự quản lí, năng
lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
tính toán
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Đề photo theo số lượng HS, đáp
án
2. Học sinh:
Học thuộc bài, mang theo Atlat Địa
Lí VN, compa, thước kẻ, viết chì, máy tính bỏ túi,…
III. Hình thức
kiểm tra: Tự luận hoàn toàn
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2015 -
2016
Môn: Địa lí 9 - Học kì I (Đề 1)
Cấp độ
Tên
chủ đề
(nội dung,chương…)
|
Nhận biết
|
Thông hiểu
|
Vận dụng
|
Cộng
|
||
Cấp độ thấp
|
Cấp độ cao
|
|||||
Chủ
đề 1
ĐỊA
LÍ DÂN CƯ
5
tiết
31%=3đ
|
- Phân bố dân cư và các loại hình quần cư.
- Lao động, việc làm và chất lượng cuộc sống
|
Trình bày đặc điểm nguồn
lao động ở nước ta
|
Phân biệt được 2 loại hình quần cư: quần cư nông
thôn và quần cư thành thị
|
|
|
|
Số
câu: 2
Số
điểm: 3đ
|
Số
câu: 1
Số
điểm: 2đ
|
Số
câu: 1
Số
điểm: 1đ
|
|
|
Số
câu: 2
Số
điểm: 3đ
|
|
Chủ
đề 2
ĐỊA
LÍ KINH TẾ
1
tiết
6%=0.5đ
|
Nội
dung 1.
Quá
trình phát triển kinh tế
|
Thấy được chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc
trưng của công cuộc đổi mới: thay đổi cơ cấu kinh tế theo ngành.
|
|
|
|
|
Số
câu: 1
Số
điểm: 0.5đ
|
Số
câu: 1
Số
điểm: 0.5đ
|
|
|
|
Số
câu: 1
Số
điểm: 0.5đ
|
|
Chủ
đề 3
ĐỊA
LÍ KINH TẾ
|
Nội
dung 2.
Ngành nông nghiệp
|
|
|
Vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành trồng trọt
|
|
|
Số câu: 1
Số điểm: 2đ
|
|
|
Số câu: 1
Số điểm: 2đ
|
|
Số câu: 1
Số điểm: 2đ
|
|
Nội
dung 4.
Ngành công nghiệp
|
|
|
Phân tích bản đồ công nghiệp để thấy rõ sự phân bố
của một số ngành công nghiệp.
|
|
|
|
Số câu: 2/4 (câu 4)
Số điểm: 1đ
|
|
|
Số câu: 2/4 (câu 4)
Số điểm: 1đ
|
|
Số câu: 2/4
Số điểm: 1đ
|
|
Nội
dung 5.
Ngành dịch vụ
|
Biết cơ cấu của dịch vụ
|
Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của
ngành dịch vụ du lịch.
|
|
|
|
|
Số câu: 2/4 (Câu 4)
Số điểm: 3.5đ
|
Số câu: ¼ (Câu 4)
Số điểm: 0.5đ
|
Số câu: ¼ (Câu 4)
Số điểm: 3đ
|
|
|
Số câu: 2/4 (Câu 4)
Số điểm: 3.5đ
|
|
10
tiết
63%=6.5đ
|
Số
câu: 2
Số
điểm: 6.5đ
|
Số
câu: ¼ (Câu 4)
Số
điểm: 0.5đ
|
Số
câu: ¼ (Câu 4)
Số
điểm: 3đ
|
Số
câu: 1+2/4 (Câu 4)
Số
điểm: 3đ
|
|
Số
câu: 2
Số
điểm: 6.5đ
|
Tổng số: 5 câu
Tổng điểm:
10 điểm
Tỉ lệ %: 100%
|
Số câu: 2+1/4
Số điểm: 3 điểm
(30%)
|
Số câu: 1+1/4
Số điểm: 4 điểm
(40%)
|
Số
câu: 1+2/4
Số
điểm: 3đ
(30%)
|
Số câu: 5
10 điểm=100%
|
PHÒNG GD – ĐT
|
|
ĐỀ KIỂM TRA VIẾT KHỐI 9 - HỌC KÌ I
|
TRƯỜNG
THCS
|
|
Môn: Địa Lí
|
--------------------
|
|
Thời gian:
45 phút
(Không kể
thời gian phát đề)
|
ĐỀ CHÍNH THỨC:
(TỰ LUẬN)
Câu 1. (2.0 điểm) Trình bày những đặc điểm của nguồn lao động nước
ta ?
Câu 2. (1.0 điểm) Phân biệt hai loại hình quần cư: quần cư nông
thôn và quần cư thành thị ?
Câu 3. (0.5 điểm) Cho biết cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta có sự chuyển
dịch như thế nào ?
Câu 4. (4.5 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, kết hợp với Atlat địa
lí Việt Nam, em hãy:
a. Cho
biết cơ cấu của
ngành dịch vụ ? Phân tích những
tiềm năng để phát triển ngành du lịch ở nước ta ? (3.5 điểm)
b. Tìm
trên bản đồ và ghi tên: các trung tâm công nghiệp lớn nhất (quy mô trên 120
nghìn tỉ đồng), các nhà máy nhiệt điện lớn nhất cả nước (công suất trên 1000
MW) (1.0 điểm)
Câu 5. (2.0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây nước ta năm 1990 và năm 2002 (Đơn vị:
%)
Năm
Nhóm cây
|
1990
|
2002
|
Cây lương thực
|
71.6
|
64.8
|
Cây công nghiệp
|
13.3
|
18.2
|
Cây thực phẩm, cây ăn quả và cây khác
|
15.1
|
17.0
|
Tổng
số
|
100
|
100
|
Dựa vào bảng số liệu, hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu
diện tích gieo trồng các nhóm cây nước
ta năm 1990 và năm 2002. (Lưu ý: Biểu đồ năm 1990 có bán kính là 20 mm, biểu đồ
năm 2002 có bán kính là 24 mm).
Lưu
ý: Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trong quá trình làm bài
---
Hết ---
ĐÁP
ÁN, THANG ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
ĐỊA
LÍ 9 – HKI
Câu
|
Nội
dung cần đạt
|
Điểm
|
1
|
- Mặt mạnh:
+ Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh, mỗi
năm tăng thêm trên một triệu lao động. Lực lượng lao động chiếm tỉ trọng trên 50% dân số
+ Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm,
ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật.
+ Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao.
- Hạn chế:
Lao động nước ta còn hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn gây khó khăn
cho việc sử dụng lao động.
|
0.5
0.5
0.5
0.5
|
2
|
- Quần cư
nông thôn: Mật độ dân cư thấp với hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất
nông nghiệp.
- Quần cư
thành thị: dân cư sống tập trung với mật độ dân cư cao, hoạt động kinh tế
chủ yếu là công nghiệp, dịch vụ.
|
0.5
0.5
|
3
|
Giảm dần tỉ trọng của khu vực Nông – Lâm – Ngư
nghiệp; tăng dần tỉ trọng của khu vực Công nghiệp – xây dựng; khu vực Dịch vụ
chiếm tỉ trọng cao nhưng xu hướng còn biến động… Hoặc: Cơ cấu
kinh tế nước ta phân theo ngành đang có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa.
|
0.5
|
4
|
Phần a. 3.5đ
-
Cơ cấu bao gồm: dịch vụ sản xuất, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công cộng
-
Tiềm năng du lịch phong phú:
+
Nước ta giàu tài nguyên du lịch tự nhiên: nhiều nơi có phong cảnh đẹp, các
bãi tắm nổi tiếng (Sầm Sơn, Cửa Lò, Mỹ Khê, Vũng Tàu,... ), khí hậu tốt, các
khu vực địa hình cao khí hậu mát mẻ (Sa Pa, Đà Lạt,...).có nhiều vườn quốc
gia (Cúc Phương, Pù Mát, Vũ Quang,...) với các động vật quý hiếm.
+
Tài nguyên du lịch nhân văn phong phú đa dạng: các công trình kiến trúc, di
tích lịch sử văn hoá, lễ hội truyền thống, các làng nghề truyền thống, văn
hoá dân gian,...
-
Các địa điểm du lịch được công nhận là di sản thế giới: Vịnh Hạ Long, Phong
Nha - Kẻ Bàng, Cố Đô Huế, Di tích Mỹ Sơn, Phố cổ Hội An,...
Phần b. 1đ
- Các trung tâm công nghiệp lớn nhất (quy mô trên
120 nghìn tỉ đồng): Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh
- Các nhà máy nhiệt điện lớn nhất cả nước (công
suất trên 1000 MW): Phả Lại, Phú Mỹ, Cà Mau
|
0.5
1.5
1
0.5
0.5
0.5
|
5
|
Biểu đồ cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây năm 1990 và năm 2002
(%)
- Mỗi nan quạt đúng tỉ lệ được 0,25 đ cho cả 2 biểu đồ, có kèm số liệu
(1.5đ)
- Ghi chú thích đúng, phù hợp với biểu đồ (0.25đ)
- Ghi đúng tên biểu đồ, có ghi đơn vị % (0.25đ)
|
2
|
..........................,
ngày tháng năm 2015
Duyệt Giáo
viên ra đề
No comments:
Post a Comment